;

Các loại card trên thiết bị truyền dẫn HIT 7025 Coriant

Các loại card trên thiết bị truyền dẫn HIT 7025 Coriant

1: Controller

Card SCE – Card điều khiển hệ thống

Card SCE plus  – Card điều khiển hệ thống

2: Crossconnection

CC + 1 x STM-4/1: Card chuyển mạch và đồng hồ với một giao diện quang STM4/1

CC + 1 x STM-16/4: Card chuyển mạch và đồng hồ với một giao diện quang STM16/4

CC + 1 x STM-16/4/1: Card chuyển mạch và đồng hồ với hai giao diện quang STM16 hoặc 1 giao diện STM16 và 4 STM4 hoặc 1 giao diện STM16 và 4 STM1

3: CLK

ST-CLK: Card chức năng lấy tín hiệu đồng hồ từ ngoài vào hoặc đưa tín hiệu đồng hồ ra ngoài

4: PWR

Card nguồn 1x -48/60 VDC

5: FAN

Quạt làm mát

6: SDH

1xSTM4: Card giao diện quang

2xSTM1: Card giao diện quang

4xSTM1: Card giao diện quang

2xSTM 1E(W/P): Card giao diện điện STM1

7: PDH

21 E1 (W/P): Card giao diện 2Mbps

3 x E3/DS3 (W/P): Card giao diện 34/45Mbps

8: Ethernet

1 x GE/T: Card giao diện mạng Ethernet transparent

4 x GE/T: Card giao diện mạng Ethernet transparent

8 x FE/T: Card giao diện mạng Ethernet transparent

8 x FE/L2: Card giao diện mạng lớp 2

9: OA

POA (20dB): Card khuếch đại thu

BOA ( 13dBm): Card khuếch đại phát

BOA ( 15dBm): Card khuếch đại phát

BOA ( 18dBm): Card khuếch đại phát

 

Chức năng, giao diện card trên thiết bị truyền dẫn HIT 7025 Coriant

1: Card điều khiển SCE và SCE plus

Card SCE và SCE plus đóng vai trò là card điều khiển của thiết bị HiT7025 và chỉ được cắm vào đúng khe cắm SCE trên HiT7025 ( khe 15). Card SCE/SCE Plus là card với các vi điều khiển để giám sát, điều khiển và vận hành sửa chữa các trạng thái thiết bị. Card này được lập trình sẵn với firmware được lưu trong bộ nhớ Flash- EEPROMs. Ngoài ra một card CF (Compact Flash) có thể được lắp trong card điều khiển. Trước khi HiT7025 hoạt động, phần mềm của thiết bị sẽ được lưu trong card CF. Thiết bị sẽ tải phần mềm từ card CF trước trong khi khởi động

Console: Giao diện RS232, đầu kết nối DB 9. Là cổng dùng để cấu hình thiết bị

MDI 1-4: Giao diện bốn cổng MDI có kết nối đầu RJ45. Các cổng MDI này được sử dụng để đọc trạng thái các tín hiệu cảnh báo từ ngoài vào. Các cổng MDI này đều có thể cấu hình được bởi hệ thống quản lý

MD0 1-4: Giao diện bốn cổng MDO có kết nối đầu RJ45. Các cổng MDO này được sử dụng để điều khiển các thiết bị khác. Các cổng MDO này đều có thể tắt hoặc bật được trong hệ thống quản lý

ALM-4: Giao diện đầu RJ45 để đưa cảnh báo ra ngoài. Có 4 cảnh báo đưa ra ngoài bao gồm 1 cảnh báo âm thanh và 3 cảnh báo khác.

EOW: Giao diện RJ45 cho các kênh E1 và E2 hoặc F1. Được dùng để kết nối thoại với các phần tử trong mạng

MGMT: Kết nối RJ45 cho giao diện quản lý mạng.

AUX: Kết nối RJ45, chức năng của AUX tương tự như công điều khiển. Giao diện AUX có một địa chỉ IP cố định là 192.128.0.2. Người vận hành có thể truy cập trực tiếp vào thiết bị qua địa chỉ này để cấu hình.

2: Card giao diện thiết bị SI (ST-CLK)

Card giao diện hệ thống SI (ST-CLK) nằm ở khe 28 trên khung giá HiT7025 cung cấp hai cặp cổng đồng hồ input/ output.

IN (CLK):

CC4 connecter, 75Ohm coaxial

2048 Kbps (ITU-T G.703) or 2048 KHz (ITU-T G.703)

OUT (CLK):

CC4 connecter, 75Ohm coaxial

2048 Kbps (ITU-T G.703) or 2048 KHz (ITU-T G.703)

3: Card nguồn PWR và Quạt

Card nguồn HiT7025 sử dụng nguồn -48VDC và -60VDC (trong khoảng – 40VDC ~72VDC). Đèn LED trên card hiện trạng thái nguồn vào có hay không. Ngoài ra HiT7025 hỗ trợ hai card nguồn bảo vệ 1+1 đảm bảo an toàn cho thiết bị.

HiT7025 có một hệ thống quạt làm mát. Khay quạt với bốn quạt nhỏ và được lắp ở bên trái của khung giá. Quạt có thể được thay thế ngay cả khi thiết bị đang hoạt động

4: Card chuyển mạch CC

Card CC là card chuyển mạch cấp cao (HO) và cấp thấp (LO). Tùy theo từng loại card mà có các tính năng chuyển mạch: một hướng (unidirectional), hai hướng (Bidirectional), Loopback, Multicast (1~ 4 VC4, 1~12 VC3, 1~63 VC12).

HiT7025 có 3 loại card CC : CC + 1xSTM4/1, CC + 1xSTM16/4, CC + STM16/4/1 được cắm vào khe 19 và 20 trên thiết bị. CC card hỗ trợ các tính năng chuyển mạch, đồng hồ và giao diện quang STM4/1, STM16/4 hoặc STM16/4/1:

  • CC + 1xSTM4/1 card: gồm 7Gbps chuyển mạch cấp cao HOCC (46×46 VC-4s) mức VC4 và 2,5Gbps chuyển mạch cấp thấp LOCC(1008×1008 VC-12s) mức VC12 hay VC3.
  • CC + 1xSTM16/4 card: gồm 15Gbps chuyển mạch cấp cao HOCC (98×98 VC-4s) mức VC4 và 5Gbps chuyển mạch cấp thấp LOCC(2016×2016 VC-12s) mức VC12 hay VC3
  • CC + 1xSTM16/4/1 card: gồm 33Gbps chuyển mạch cấp cao HOCC (210×210 VC-4s) mức VC4 và 10Gbps chuyển mạch cấp thấp LOCC(4032×4032 VC-12s) mức VC12 hay VC3

Giao diện: Ngoài chức năng chuyển mạch card CC còn có các giao diện quang STM 1/4/16 kết hợp với các modul quang STM1/4/16 đầu nối TX,RX loại LC

5: Card 21 xE1 (W/P)

Cung cấp các luồng E1 là giao diện điện tốc độ 2.048Mbps theo chuẩn ITU-T G.703. Giao diện điện ra có thể là loại cân bằng 120Ohm (cáp đồng) hoặc không cân bằng 75Ohm (cáp đồng trục)

Giao diện 21xE1 bao gồm hai card:

Card xử lý 21xE1 (W/P): theo chuẩn ITU-T G.707 ghép cận động bộ tín hiệu E1 và một VC12

Card giao diện in/out 21xE1 IO: kết nối với card xử lý cung cấp giao diện 21x2Mbps sử dụng đầu nối 2mm

6: Card 3x E3/DS3 (W/P):

Cung cấp các luồng E3/DS3 là giao diện điện tốc độ 34.4Mbps và 44.7Mbps

Giao diện 3xE3/DS3 bao gồm:

Card xử lý 3xE3/DS3 : mỗi tín hiệu E3/DS3 được gắn vào một VC3 và được đẩy lên mạng truyền dẫn.

Card giao diện in/out 3xE3/DS3 IO: kết nối với card xử lý cung cấp giao diện 3xE3/DS3 sử dụng đầu nối CC4. Mỗi giao diện có tốc độ 34.4Mbps và 44.7Mbps. Khoảng cách tối đa đến thiết bị đầu cuối là 667m.

7: Card 2xSTM-1E

Cung cấp hai cổng giao diện điện STM1 tốc độ 155Mbps

Card này được chia làm hai phần:

Card xử lý 2xSTM-1E (W/P): gán tín hiệu 2xSTM-1E vào khung chức năng. Hỗ trợ bảo vệ card 1+1.

Card giao diện 2xSTM-1E: cung cấp hai giao diện STM-1E và sử dụng đầu nối CC4-1.0TRUNG TÂM VI

8: Card 2xSTM-1

Cung cấp hai cổng giao diện quang hoặc điện STM1 tốc độ 155Mbps. Giao diện STM-1 theo chuẩn ITU-T G.707 và G.957. Ngoài ra card 2xSTM-1 còn hỗ trợ bảo vệ MSP và SNCP.

Giao diện quang card 2xSTM-1 gồm hai cổng quang STM1 kết hợp với modul quang STM1 đầu TX,RX loại LC

9: Card 4xSTM-1E

Cung cấp hai cổng giao diện quang hoặc điện STM1 tốc độ 155Mbps. Giao diện STM-1 theo chuẩn ITU-T G.707 và G.957. Ngoài ra card 2xSTM-1 còn hỗ trợ bảo vệ MSP và SNCP.

Giao diện quang card 4xSTM-1 gồm bốn cổng quang STM1 kết hợp với modul quang STM1 đầu TX,RX loại LC hoặc modul điện STM1

10: Card 1xSTM-4

Card 1xSTM-4 là card một cổng giao diện quang STM4. Giao diện STM-4 theo chuẩn ITU-T G.707 và G.957.Ngoài ra card 1xSTM-4 còn hỗ trợ bảo vệ MSP, SNCP và MS-SPRING

Giao diện quang card 1x STM-4 gồm một cổng quang STM4 kết hợp với modul quang STM4 đầu TX,RX loại LC

11: Card 8xFE/T

Card 8xFE/T là card giao diện FE 8 cổng, các tín hiệu FE được gán vào các VC-12-Xv hoặc VC-3-Xv trên mạng truyền dẫn thông suốt. Giao thức đóng gói khung chung (GFP) cho phép gán lưu lượng FE vào phần tải trọng trong khung SDH VC-12-Xv (X=1..46) hay VC-3-Xv (X=1..3). Tính năng LCAS cũng được card này hỗ trợ

Giao diện quang card 8xFE/T gồm bốn cổng LAN đầu RJ45

  • Cổng LAN 1 gồm FE por1 (1,2,3,6) và FE port 5 (4,5,7,8)
  • Cổng LAN 2 gồm FE por2 (1,2,3,6) và FE port 6 (4,5,7,8)
  • Cổng LAN 3 gồm FE por3 (1,2,3,6) và FE port 7 (4,5,7,8)
  • Cổng LAN 4 gồm FE por4 (1,2,3,6) và FE port 8 (4,5,7,8)

12: Card 8xFE/L2

Card 8xFE/L2 cho phép gán tín hiệu FE chuẩn 10/100 Base-TX vào các VC- 12-Xv (X=1..46) hay VC-3-Xv (X=1..3) trên mạng truyền dẫn. Card có giao diện FE tám cổng 10/100Mbps Base-T IEEE 802.3.

Ngoài ra card còn có 8 cổng WAN. Lưu lượng lên đến 8×10/100Mbps có thể được tập trung vào một cổng WAN và được truyền qua mạng truyền dẫn SDH.

Các chức năng chính của card gồm:

  • GFP (chuẩn ITU-T G7041/Y.1303)
  • VC-12-Xv (X=1..46) hay VC-3-Xv (X=1..3)
  • Dung lượng đấu nối 4xVC4
  • Hỗ trợ tính năng LCAS
  • Auto negotiation (tự động đàm phán), Flow control (kiểm soát lưu lượng), chuẩn IEEE 802.3 và cấu trúc khung Ethernet II
  • Tạo danh sách quyền truy cập điều khiển (Access control list) dựa theo địa chỉ MAC.
  • Hỗ trợ gán VLAN và nhiều VLAN
  • Kết nối tập trung
  • Hỗ trợ tính năng mạng lớp 2
  • Hỗ trợ GVRP (Generic VLAN Registration Protocol) và MSTP (Multiple Spanning Tree Protocol)
  • Hỗ trợ RSTP (Rapid Spanning Tree Protocol 802.1w)
  • Hỗ trợ tính năng giới hạn băng thông cổng FE
  • Hỗ trợ tính năng giới hạn băng thông VLAN
  • Cổng mạng Ethernet hay VLAN hỗ trợ chuẩn 802.1p QoS/CoS.

Giao diện quang card 8xFE/L2 gồm bốn cổng LAN đầu RJ45

  • Cổng LAN 1 gồm FE por1 (1,2,3,6) và FE port 5 (4,5,7,8)
  • Cổng LAN 2 gồm FE por2 (1,2,3,6) và FE port 6 (4,5,7,8)
  • Cổng LAN 3 gồm FE por3 (1,2,3,6) và FE port 7 (4,5,7,8)
  • Cổng LAN 4 gồm FE por4 (1,2,3,6) và FE port 8 (4,5,7,8)

13: Card 1xGE/T

Card 1xGE/T là giao diện 1000Base-X với đường truyền thông suốt. Tín hiệu GE được đóng gói vào khung GFP và được gán vào VC-4-Vx(X=1..4), VC-3-Xv(X=1…12) hay VC-12-Xv(X=1…46).

Các chức năng chính của card:

  • Đóng gói khung GFP ( chuẩn ITU-T G.7041/Y .1303)
  • Hỗ trợ VCAT và LCAS
  • Hỗ trợ Jumbo Packet
  • Hỗ trợ gán VC-4-Vx, VC-3-Xv, VC-12-Xv
  • Hỗ trợ giám sát và cảnh báo SDH và mạng Ethernet

Giao diện quang card 1xGE/T gồm một cổng GE kết hợp với modul GE đầu nối TX,RX loại LC

 

14: Card 4xGE/T

Card 4xGE/T là giao diện bốn cổng transparent 1000Base-X. Nó truyền thông suốt tín hiệu GE thông qua mạng SDH sử dụng Generic Framing Procedure – Framed (GFP-F) hoặc Generic Framing Procedure – Transparent (GFP-T) và tính năng kết nối ảo (Virtual Concatenation).

Các chức năng chính của card:

  • Đóng gói khung GFP ( chuẩn ITU-T G.7041/Y .1303)
  • GE Ethernet MAC
  • Kênh sợi quang FC 1G/2G
  • Hỗ trợ VC và LCAS
  • Hỗ trợ GFP-F/T
  • Các loại cổng hỗ trợ: Cổng thông suốt (transpar (cross-connection) và Cổng VLAN kết nối chéo
  • Hỗ trợ chia VLAN theo cổng và VLAN ID
  • Policing (Committed Information Rate (CIR Rate(EIR) )
  • QoS/Scheduler ( Weighted Random Early strict-priority (SP)/ weighted round robin (WRR)

Giao diện quang card 4xGE/T gồm bốn cổng GE kết hợp với modul GE đầu nối TX,RX loại LC

15: Card khuếch đại OA

Card khuếch đại OA có chức năng khuếch đại tín hiệu quang đơn hướng (khuếch đại tín hiệu phát hoặc thu). Card OA được thiết kế để bù lại phần công suất bị mất trong vùng C như card khuếch đại phát (BOA) hay khuếch đại thu (POA) trong mạng truyền dẫn

Card OA bao gồm các loại:

  • Khuếch đại phát, công suất phát 13dBm
  • Khuếch đại phát, công suất phát 15dBm
  • Khuếch đại phát, công suất phát 18dBm
  • Khuếch đại thu, độ lợi 20dBm

Giao diện quang card khuếch gồm một cổng quang đầu nối TX,RX loại LC

THANHBINH 0911.910.910 | SWITCHQUANG.COM

Thibft kế web bởi Hoangweb.com